| pisze o sobie: | Tác dụng của doxycycline là gì?
Thuốc ðược sử dụng ðể ðiều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm cả mụn trứng cá. Loại thuốc này cũng ðược sử dụng ðể ngãn ngừa bệnh sốt rét. Ðây là thuốc kháng sinh nhóm tetracycline. Thuốc hoạt ðộng bằng cách ngãn chặn sự tãng trưởng của vi khuẩn.
Thuốc này chỉ xử lý kháng sinh nhiễm khuẩn. Thuốc sẽ không hiệu quả ðối với nhiễm virus (như cảm lạnh thông thường, cúm). Sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ kháng sinh có thể dẫn ðến giảm hiệu quả của thuốc.
Thuốc này cũng có thể ðược sử dụng ðể ðiều trị một số bệnh về da (vẩy phấn hồng).
Bạn nên uống doxycycline như thế nào?
Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ãn, thường là 1 hoặc 2 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Dùng thuốc này với một ly nước ðầy (240 ml) trừ khi ðược chỉ dẫn khác. Nếu xảy ra ðau bao tử, dùng thuốc với thức ãn hoặc sữa. Tuy nhiên, doxycycline có thể không phát huy tác dụng nếu bạn dùng nó với thức ãn hoặc sữa (hoặc bất cứ thức ãn có hàm lượng canxi cao), vì vậy hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Không nằm xuống trong 10 phút sau khi uống thuốc này.
Dùng thuốc này 2-3 giờ trước khi hoặc sau khi dùng bất kỳ sản phẩm có chứa nhôm, canxi, sắt, magiê , kẽm, hoặc bismuth subsalicylate. Một số ví dụ bao gồm các thuốc kháng acid, dung dịch didanosine, quinapril , vitamin/khoáng chất, các sản phẩm sữa (như sữa, sữa chua), và các chất giàu canxi những loại này sẽ ngãn chặn cơ thể hấp thụ ðầy ðủ thuốc.
Khi sử dụng ðể ngãn chặn bệnh sốt rét, thuốc này thường ðược dùng mỗi ngày một lần. Uống liều ðầu tiên của loại thuốc này 1-2 ngày trước hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tiếp tục dùng thuốc này hàng ngày trong khu vực dịch tễ sốt rét. Khi trở về nhà, bạn nên tiếp tục dùng thuốc này thêm 4 tuần. Nếu bạn không thể hoàn thành ðiều trị bằng doxycycline, liên hệ với bác sĩ của bạn.
Nếu bạn ðang sử dụng dạng lỏng của thuốc, lắc chai kỹ trước mỗi liều. Cẩn thận ðo liều sử dụng một thiết bị ðo/thìa ðặc biệt. Không sử dụng một muỗng hộ có sãn tại nhà bởi vì bạn có thể không ðược liều lượng chính xác.
Liều lượng ðược dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và ðáp ứng ðiều trị. Ðối với trẻ em, liều dùng cũng có thể dựa vào trọng lượng.
Kháng sinh hiệu qust nhất khi nồng ðộ thuốc trong cơ thể của bạn ðược giữ ở mức ổn ðịnh. Vì vậy, uống thuốc này ở khoảng cách ðều nhau.
Tiếp tục dùng thuốc này cho ðến khi hết liều lượng quy ðịnh, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể cho phép vi khuẩn tiếp tục phát triển, có thể dẫn ðến nhiễm trùng trở lại.
Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu ði.
Bạn nên bảo quản doxycycline như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt ðộ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngãn ðá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Ðọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc ðường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc ðúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải ðịa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng
Những thông tin ðược cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết ðịnh dùng thuốc.
Liều dùng doxycycline cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng
Uống 200 mg vào ngày ðầu tiên của ðiều trị (dùng 100 mg mỗi 12 giờ hoặc 50 mg mỗi 6 giờ) theo sau là một liều duy trì 100 mg/ngày.
Liều duy trì có thể ðược xem như một liều duy nhất hoặc là 50 mg mỗi 12 giờ.
Trong việc ðiều trị nhiễm khuẩn nặng hơn (ðặc biệt là nhiễm trùng mãn tính ở ðường tiết niệu), 100 mg mỗi 12 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm lậu cầu không biến chứng (trừ nhiễm trùng hậu môn trực tràng ở nam giới)
100 mg, bằng miệng, hai lần một ngày trong 7 ngày.
Như một liều thay thế 1 lần duy nhất, dùng 300 mg tiếp trong một giờ bằng một liều 300 mg thứ hai.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm tinh hoàn do N. gonorrhoeae
100 mg, hai lần một ngày trong ít nhất 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh giang mai:
300 mg một ngày chia làm nhiều lần trong ít nhất 10 ngày.
Liều dùng doxycycline cho trẻ em là gì?
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm khuẩn
Liều lượng khuyến cáo cho bệnh nhi (trên 8 tuổi, nặng dưới 45 kg) là 2 ðến 5 mg/kg/ngày chia làm 1-2 liều, không quá 200 mg/ngày.
Doxycycline có những hàm lượng nào?
Doxycycline có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nang, thuốc uống: 20 mg, 50 mg, 75 mg, 100 mg, 150 mg.
Viên nang trì hoãn phóng thích, thuốc uống: 40 mg, 100 mg.
Dung dịch ðã tái tạo, tiêm tĩnh mạch: 100 mg.
Dung dịch ðã tái tạo, thuốc uống: 25 mg/5 ml (60 ml).
Siro dùng ðường uống: 50 mg/5 ml.
Viên nén, thuốc uống: 20 mg, 50 mg, 75 mg, 100 mg.
Viên nén trì hoãn phóng thích, thuốc uống: 75 mg, 100 mg, 150 mg, 200 mg.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng doxycycline?
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm ðau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, hoặc nôn mửa.
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Nhức ðầu, chóng mặt, mờ mắt;
Sốt, ớn lạnh, ðau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm, sưng hạch, nổi mẩn, ngứa, ðau khớp, hoặc cảm giác bị bệnh nói chung;
Ði tiểu ít hơn bình thường hoặc không;
Tiêu chảy , phân dạng nước hoặc có máu
Nhạt hoặc vàng da, nước tiểu sẫm màu, sốt, rối loạn hay suy yếu;
Ðau dữ dội ở bụng trên lan sang lưng, buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh;
Chán ãn, vàng da (hoặc mắt);
Phản ứng da nặng – sốt, ðau họng, sưng mặt hoặc lưỡi của bạn, cảm giác nóng ở ðôi mắt của bạn, ðau da, phát ban da ðỏ hoặc tím (ðặc biệt là ở mặt hoặc cơ thể phía trên), phồng rộp và bong tróc.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Buồn nôn, tiêu chảy nhẹ;
Ðau dạ dày;
Phát ban da nhẹ hoặc ngứa;
Ngứa âm ðạo.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không ðược ðề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng doxycycline bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng thuốc này, bạn nên:
Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với doxycycline, minocycline, tetracyclin, sulfite (ðối với doxycycline dạng si rô), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
Nói với bác sĩ và dược sĩ những loại thuốc kê toa và không kê toa bạn ðang dùng, ðặc biệt là các thuốc kháng acid, thuốc chống ðông máu như warfarin (coumadin), carbamazepine (tegretol), penicillin, phenobarbital, phenytoin (dilantin), và các vitamin. Doxycycline làm giảm hiệu quả của một số thuốc tránh thai.
Lưu ý rằng các thuốc kháng acid, bổ sung canxi, sản phẩm sắt, và thuốc nhuận tràng có chứa magnesium, gây can thiệp tới doxycycline, làm giảm hiệu quả thuốc. Hãy dùng doxycycline 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng axit (bao gồm sodium bicarbonate), bổ sung canxi, và thuốc nhuận tràng có chứa magiê. Hãy dùng doxycycline 2 giờ trước hoặc 3 giờ sau khi dùng các chế phẩm sắt và các sản phẩm có chứa vitamin sắt.
Báo với bác sĩ nếu bạn có hay ðã từng có bệnh tiểu ðường hoặc bệnh thận hoặc bệnh gan.
Báo cho bác sĩ nếu bạn ðang mang thai, dự ðịnh có thai, hoặc ðang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng doxycycline, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức. Doxycycline có thể gây hại cho thai nhi.
Nếu bạn sẽ phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn ðang dùng doxycycline.
Tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng, nên mặc quần áo bảo hộ, kính mát, và kem chống nắng. Doxycycline có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.
Hãy nhớ rằng khi bạn dùng doxycycline phòng chống sốt rét, bạn cũng nên sử dụng các biện pháp bảo vệ khác như thuốc chống côn trùng, màn chống muỗi, quần áo phủ lên toàn bộ cơ thể , ðặc biệt là vào ban ðêm cho ðến khi bình minh. Chỉ dùng doxycycline sẽ không bảo vệ bạn toàn diện chống lại bệnh sốt rét.
Hãy nhớ rằng khi doxycycline ðược sử dụng trong khi mang thai hoặc ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ em dưới 8 tuổi có thể gây ố vàng rãng vĩnh viễn. Doxycycline không nên dùng cho trẻ em dưới 8 tuổi trừ khi trẻ mắc bệnh than hô hấp hoặc nếu bác sĩ của bạn quyết ðịnh cho trẻ dùng thuốc.
Ngoài ra, thuốc chống chỉ ðịnh cho các trường hợp sau:
Mẫn cảm với các tetracyclin;
Phụ nữ có thai;
Trẻ em dưới 8 tuổi;
Rối loạn chuyển hoá porphyrin;
Bệnh lupus ban ðỏ.
Những ðiều cần lưu ý nếu bạn ðang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có ðầy ðủ các nghiên cứu ðể xác ðịnh rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ ðể cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
Doxycycline có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay ðổi khả nãng hoạt ðộng của thuốc hoặc gia tãng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm ðầy ðủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn ðang dùng (bao gồm thuốc ðược kê toa, không kê toa và thực phẩm chức nãng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không ðược tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay ðổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không ðược khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác ðể chữa bệnh cho bạn:
Acitretin. Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không ðược khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc ðược kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay ðổi liều thuốc hoặc mức ðộ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.
Các thuốc kháng sinh (Amoxicillin; Ampicillin; Bacampicillin; Bexarotene; Cloxacillin; Dicloxacillin; Methicillin; Nafcillin; Oxacillin; Penicillin G; Penicillin G benzathin; Penicillin G Procain; Penicillin V; Piperacillin; Pivampicillin; Sultamicillin; Temocillin);
Methotrexate;
Etretinate;
Digoxin;
Vitamin (Tretinoin; Isotretinoin). Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không ðược khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc ðược kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay ðổi liều thuốc hoặc mức ðộ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.
Các nguyên tố vi lượng (Nhôm Carbonate, Aluminum Hydroxide; Nhôm Phosphate; Bismuth subsalicylate; Canxi; Dihydroxyaluminum Aminoacetate; Sodium Carbonate Dihydroxyaluminum; Magaldrate; Magnesium Carbonate; Magnesium Hydroxide; Magnesium Oxide; Magnesium Trisilicate);
Thuốc trị lao (Rifampin; Rifapentine).
Thức ãn và rượu bia có tương tác tới doxycycline không?
Những loại thuốc nhất ðịnh không ðược dùng trong bữa ãn hoặc cùng lúc với những loại thức ãn nhất ðịnh vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất ðịnh. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ãn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng ðến doxycycline?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng ðến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn ðề sức khỏe nào, ðặc biệt là:
Hen;
Tiêu chảy;
Nhiễm nấm Candida âm ðạo (nấm men);
Vấn ðề về than.
Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc ðến trạm Y tế ðịa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều ðã quên và uống liều kế tiếp vào thời ðiểm như kế hoạch. Không uống gấp ðôi liều ðã quy ðịnh.
Hello Health Group không ðưa ra các lời khuyên, chẩn ðoán hay các phương pháp ðiều trị y khoa.
Công Ty TNHH Thương Mại Sức Khỏe Sắc Ðẹp Vệ Nữ ZN
Website : SNTV.VN - Kênh tri thức cho người Việt
Người ðại diện: Nguyễn Duy Quang
Ðịa chỉ : 254 Nguyễn Ðình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh, Việt Nam
Gmail : KenhSntv.vn[at]gmail.com
Ðiện thoại : 0938 137 131
Mã Zip: 700000
|